Phần trước mình đã giới thiệu với mọi người các cách hiển thị dữ liệu trong Blade template rồi. Phần này mình sẽ giới thiệu với mọi người triển khai logic code với blade template.
1. if trong Blade template.
Trong blade template bạn có thể triển khai câu lệnh if trong PHP với các directive @if
, @else
, @elseif
và @endif
. Với ý nghĩa tương tự như đối với PHP thuần if
, else
, elseif
, endif
.
VD:
@if (count($records) === 1)
I have one record!
@elseif (count($records) > 1)
I have multiple records!
@else
I don't have any records!
@endif
Ngoài ra Blade còn cung cấp thêm một số các directive rút gọn khác như:
@unless
Nếu logic trong unless
trả về false
thì code bên trong directive sẽ được thực thi.
VD:
@unless (Auth::check())
You are not signed in.
@endunless
@isset
Kiểm tra một biến có tồn tại hay không. Logic tương tự if(isset())
trong PHP.
VD:
@isset($records)
// $records is defined and is not null...
@endisset
@empty
Kiểm tra xem một biến có tồn tại hoặc bằng null
hay không. Logic tương tự if (empty())
trong PHP.
VD:
@empty($records)
// $records is "empty"...
@endempty
@auth
Kiểm tra xem user đã logic hay chưa. Nếu user login rồi thì code bên trong cặp directive sẽ được thực thi.
VD:
@auth
// The user is authenticated...
@endauth
Nếu bạn cần xác thực theo guard
khác thì bạn có thể truyền guard name và trong directive.
VD: check auth theo guard admin.
@auth('admin')
// The user is authenticated...
@endauth
@guest
Kiểm tra xem user đã logic hay chưa. Nếu user chưa login thì code bên trong cặp directive sẽ được thực thi.
VD:
@guest
// The user is not authenticated...
@endguest
Nếu bạn cần xác thực theo guard khác thì bạn có thể truyền guard name và trong directive.
VD: check guest theo guard admin.
@guest('admin')
// The user is not authenticated...
@endguest
@production
Kiểm tra xem môi trường có phải production hay không. Nếu môi trường là production thì code bên trong cặp directive sẽ được thực thi.
VD:
@production
// Production specific content...
@endproduction
@env
Ngoài ra bạn có thể check env
theo tên môi trường truyền vào. Nếu đúng code bên trong cặp directive sẽ được thực thi.
VD:
@env('staging')
// The application is running in "staging"...
@endenv
@env(['staging', 'production'])
// The application is running in "staging" or "production"...
@endenv
@hasSection
Kiểm tra xem trong template cha có tồn tại section nào đó hay không. Nếu có code bên trong cặp directive sẽ được thực thi.
VD:
@hasSection('navigation')
<div class="pull-right">
@yield('navigation')
</div>
<div class="clearfix"></div>
@endif
@sectionMissing
Đây là trường hợp ngược lại của @hasSection
VD:
@sectionMissing('navigation')
<div class="pull-right">
@include('default-navigation')
</div>
@endif
2. Switch trong Blade template.
Đối với câu lệnh switch các bạn có thể sử dụng các directive @switch
, @case
, @break
, @default
và @endswitch
với ý nghĩa tương tự switch
, case
, break
, default
và endswitch
trong PHP.
VD:
@switch($i)
@case(1)
First case...
@break
@case(2)
Second case...
@break
@default
Default case...
@endswitch
3. Vòng lặp trong Blade template.
Để sử dụng các vòng lặp trong blade các bạn chỉ cần thêm @
vào trước các câu lệnh, riêng đối với câu lệnh do-while
thì Blade không hỗ trợ.
VD: Các vòng lặp trong blade.
@for ($i = 0; $i < 10; $i++)
The current value is {{ $i }}
@endfor
@foreach ($users as $user)
<p>This is user {{ $user->id }}</p>
@endforeach
@forelse ($users as $user)
<li>{{ $user->name }}</li>
@empty
<p>No users</p>
@endforelse
@while (true)
<p>I'm looping forever.</p>
@endwhile
Trong đó foresle
sẽ kiểm tra nếu array cần lặp là một mảng trống thì logic trong cặp directive @empty
và @endforelse
sẽ được thực thi.
Trong vòng lặp trong Blade bạn cũng có thể sử dụng các directive @continue
, @break
tương ứng với continue
, break
trong PHP.
VD:
@foreach ($users as $user)
@if ($user->type == 1)
@continue
@endif
<li>{{ $user->name }}</li>
@if ($user->number == 5)
@break
@endif
@endforeach
Trong quá trình biên dịch vòng lặp trong blade template, Laravel có thực hiện thêm một biến $loop
vào để các bạn có thể truy xuất các thông tin vòng lặp như lần lặp hiện tại, kiểm tra lần lặp cuối, lần lặp đầu tiên.
VD:
@foreach ($users as $user)
@if ($loop->first)
This is the first iteration.
@endif
@if ($loop->last)
This is the last iteration.
@endif
<p>This is user {{ $user->id }}</p>
@endforeach
Đối với trường hợp có nhiều vòng lặp lồng nhau các bạn có thể trỏ đến parent
để lấy thông thi vòng lặp bên ngoài.
VD:
@foreach ($users as $user)
@foreach ($user->posts as $post)
@if ($loop->parent->first)
This is first iteration of the parent loop.
@endif
@endforeach
@endforeach
Danh sách các thuộc tính trong object $loop
.
Property | Description |
---|---|
$loop->index |
Lấy ra chỉ mục (index) của vòng lặp hiện tại, bắt đầu từ 0. |
$loop->iteration |
Lấy ra lần lặp thiện tại là lần lặp thứ mấy (bắt đầu từ 1). |
$loop->remaining |
Vòng lặp còn phải lặp thêm bao nhiêu lần nữa. |
$loop->count |
Lấy ra số lượng item của vòng lặp. |
$loop->first |
Kiểm tra xem lần lặp hiện tại có phải lần lặp đầu tiên không. |
$loop->last |
Kiểm tra xem lần lặp hiện tại có phải lần lặp cuối cùng không. |
$loop->even |
Kiểm tra xem lần lặp này có phải chẵn không |
$loop->odd |
Kiểm tra xem lần lặp này có phải lẻ không |
$loop->depth |
Mức độ lồng của vòng lặp hiện tại. |
$loop->parent |
Truy xuất đến thông tin của vòng lặp cha. |
Đăng ký nhận tin.
Chúng tôi chỉ gửi tối đa 2 lần trên 1 tháng. Tuyên bố không spam mail!
Long Tran
4 năm trước