Tiếp tục về blade template trong Laravel. Bài này mình sẽ giới thiệu với mọi người về layout trong Blade template.
4. Nhúng view khác vào trong Blade.
@include
Blade template cho phép bạn có thể include các view khác vào trong view hiện tại một cách đơn giản bằng việc sử dụng @include
directive. Lúc này ở các view được nhúng cũng có thể sử dụng được tất cả các biến có trong view hiện tại.
VD: Giả sử mình có 2 view với path và code như sau:
- resources/views/shared/notify.blade.php
<div class="alert">{{ $alertMessage }}</div>
- resources/views/home.blade.php
<h1>{{ $title }}</h1>
@include('shared.notify')
- routes/web.php
use Illuminate\Support\Facades\Route;
Route::get('/', function () {
return view('home', ['title' => 'Toidicode.com', 'alertMessage' => 'Thong bao day']);
})->name('home');
Kết quả: Mình sẽ để ở dạng views-source
cho mọi người dễ xem.
Ở ví dụ trên trong view notifi.blade.php
mình đã sử dụng biến $alertMessage
được truyền vào trong view home.blade.php
Trong trường hợp bạn muốn đưa thêm data vào trong view được include thì bạn có thể sử dụng cú pháp sau:
@include('view.name', [$variableName => $data])
Trong đó:
$variableName
là tên biến chưa data bạn muốn truyền vào subviews.$data
là giá trị của$variableName
.
VD: Mình sẽ thêm alert type vào trong view notify.blade.php
.
- resources/views/shared/notify.blade.php
<div class="alert {{ $alertType }}">{{ $alertMessage }}</div>
- resources/views/home.blade.php
<h1>{{ $title }}</h1>
@include('shared.notify', ['alertType' => 'alert-warning'])
- routes/web.php
use Illuminate\Support\Facades\Route;
Route::get('/', function () {
return view('home', ['title' => 'Toidicode.com', 'alertMessage' => 'Thong bao day']);
})->name('home');
Kết quả: Mình sẽ để ở dạng views-source cho mọi người dễ xem.
@includeIf
Trong blade template nếu bạn @include
một view không tồn tại thì Laravel sẽ throw ra một error. Nếu bạn muốn bỏ qua exception đó thì bạn có thể dùng @includeIf
. Directive này sẽ check nếu như view tồn tại thì mới thực thi việc include view.
Còn cách sử dụng thì tương tự như đối với @include
.
VD: resources/views/home.blade.php
<h1>{{ $title }}</h1>
@includeIf('shared.notify', ['alertType' => 'alert-warning'])
@includeWhen
Trong một số trường hợp bạn muốn kiểm tra điều kiện trước khi nhúng view thì bạn có thể sử dụng @includeWhen
với cú pháp:
@includeWhen($boolean, 'view.name', $data)
Trong đó: $boolean
trả về true
thì view sẽ được include và ngược lại false
thì view sẽ không được include.
@includeUnless
Đây là directive phủ định của @includeWhen
. Nghĩa là $boolean
trả về true
thì view sẽ không được include và ngược lại false
thì view sẽ được include.
Cú pháp:
@includeUnless($boolean, 'view.name', $data)
@includeFirst
Directive này cho phép chúng ta truyền vào một list view. Và nó sẽ kiểm tra xem nếu view nào tồn tại đầu tiên trong list thì nó sẽ nhúng view đó. Các view phía sau sẽ không được nhúng nữa.
Cú pháp:
@includeFirst(['view.name', 'view.name1', 'view.name2'], $data)
Nhúng view trong vòng lặp.
Bạn cũng có thể nhúng view qua mỗi lần lặp một mảng hay một collection trong Blade template với directive @each
với cú pháp:
Trong đó:
view.name
là view bạn muốn nhúng vào view hiện tại.$array
là mảng, collection data bạn muốn lặp.item
là giá trị sẽ được assign qua mỗi lần lặp.view.empty
là view sẽ được nhúng khi$array
trống. Giá trị này có thể bỏ qua.
VD:
- resources/views/shared/post.blade.php
<div class="post-item">
<h3>{{ $post['name'] }}</h3>
</div>
- resources/views/home.blade.php
<h1>List Post</h1>
<div class="list-post">
@each('shared.post', $posts , 'post')
</div>
- routes/web.php
use Illuminate\Support\Facades\Route;
Route::get('/', function () {
$posts = [
['name' => 'Post 1'],
['name' => 'Post 2'],
['name' => 'Post 3'],
['name' => 'Post 4'],
];
return view('home', ['posts' => $posts]);
})->name('home');
Kết quả:
@once
Directive này cho phép chúng ta thực thi hành động bên trong nó một lần duy nhất khi render view. Ví dụ có 2 chỗ cùng nhúng một đoạn code nếu như sử dụng directive @once
thì các đoạn code phía sau once đầu tiên được thực sẽ không được thực thi nữa.
VD:
@once
@push('scripts')
<script>
// Your custom JavaScript...
</script>
@endpush
@endonce
5. Xây dựng layout sử dụng component trong Blade.
Hầu hết các ứng dụng web hiện này đều phân chia bố cục theo các layout riêng rồi ghép chúng lại với nhau khi cần sử dụng đến. Làm như thế khiến cho code phần view sẽ dễ đọc hơn, dễ maintenance hơn.
Trong Blade template, Laravel cũng hỗ trợ chúng ta xây dựng ra các component riêng rồi nhúng nó vào khi cần dùng một cách rất đơn giản.
Định nghĩa component trong Blade template.
Để khai báo một component cơ bản trong Laravel các bạn chỉ cần khai báo chúng ở trong path resources/views/components
VD: Mình sẽ khai báo component resources/views/components/todo.blade.php
.
<html>
<head>
<title>{{ $title ?? 'Todo Manager' }}</title>
</head>
<body>
<h1>Todos</h1>
<hr/>
{{ $slot }}
</body>
</html>
Trong đó: $slot
là nơi sẽ hiện thị nội dung truyền vào component khi chúng được gọi ở view khác.
Gọi component trong Blade template
Sau khi đã khai báo được component, giờ nếu bạn muốn gọi chúng ở trong view thì có thể sử dụng cú pháp sau:
<x-componentname>...</x-componentname>
// Hoặc
<x-componentname/>
Trong đó: componentname
là tên file component bạn muốn gọi.
VD: Mình sẽ gọi và render component todo.blade.php
ở trên.
- resources/views/home.blade.php
<x-todo>
@foreach ($tasks as $task)
<h3>{{ $task['name'] }}</h3>
@endforeach
</x-todo>
- routes/web.php
use Illuminate\Support\Facades\Route;
Route::get('/', function () {
$tasks = [
['name' => 'Task 1'],
['name' => 'Task 2'],
['name' => 'Task 3'],
['name' => 'Task 4'],
];
return view('home', ['tasks' => $tasks]);
})->name('home');
Kết quả:
Trong một số trường hợp bạn muốn truyền data vào cho $title
trong todo.blade.php thì bạn sử dụng cú pháp như sau:
<x-slot name="VariableName">
Data
</x-slot>
Trong đó:
VariableName
là tên biến trong component bạn muốn truyền data vào.Data
là dữ liệu bạn muốn truyền vào.
VD: Mình sẽ bind title vào trong component todo.blade.php
ở trên.
- resources/views/home.blade.php
<x-todo>
<x-slot name="title">
Custom Title
</x-slot>
@foreach ($tasks as $task)
<h3>{{ $task['name'] }}</h3>
@endforeach
</x-todo>
Kết quả:
Như các bạn đã thấy thì title đã được thay đổi.
Đăng ký nhận tin.
Chúng tôi chỉ gửi tối đa 2 lần trên 1 tháng. Tuyên bố không spam mail!
<script>alert("hi")</script>
9 tháng trước