Toidicode.com

Toidicode.com

BASIC TO ADVANCE

Bài viết bạn đang xem là tài liệu của Laravel 5x (Giờ đã ngừng support). Bạn có thể xem tài liệu của Laravel mới nhất và đầy đủ tại đây.

Bài 15: Schema Buider trong Laravel

Ở các bài trước mình đã giới thiệu với mọi người cách truy xuất dữ liệu trong Laravel Với Query BuiderEloquent ORM rồi. Hôm nay tiếp tục với series Học Laravel của Toidicode.com mình xin được giới thiệu với mọi người một thuật ngữ mới nữa trong Laravel đó là Schema Builder.

1, Schema Builder trong Laravel là gì?

-Schema Builder Là một class trong bộ Facades của Laravel nó giúp chúng ta làm việc với tất cả các cơ sở dữ liệu mà Laravel hỗ trợ với các hàm được định nghĩa sẵn.

-Thường thì nó sẽ được kết hợp với Migrations để xây dự cấu trúc database.

-Điều kiện để sử dụng Schema Builder:

  • Phải có kết nối với database .
  • Muốn sử dụng được Schema Builder thì phải gọi namespace của nó Illuminate\Support\Facades\Schema

2, Các lệnh thường dùng trong Schema Builder.

Tạo bảng.

Cú pháp:

Schema::table('tablename', function ($table) {
    //code
});

Vd: Tạo bảng users.

Schema::table('users', function ($table) {
   //code
});

Đổi tên bảng.

Cú Pháp:

Schema::rename($from, $to);

VD: Đổi bảng users thành admin.

Schema::rename('users','admin');

Xóa bảng.

Cú Pháp:

Schema::drop('tableName');
//hoac
Schema::dropIfExists('tableName');

VD: Xóa bảng users.

Schema::drop('users');
//hoặc
Schema::dropIfExists('users');

Thêm cột.

Cú Pháp:

Schema::table('tableName', function ($table) {
    $table->typeData('columnName');
});

VD: Thêm cột email với kiểu dữ liệu vachar.

Schema::table('users', function ($table) {
    $table->string('email');
});

->Chú ý: Các kiểu dữ liệu mình sẽ nói rõ hơn ở bài sau.

Đổi tên cột.

Schema: table('tableName', function ($table) {
    $table->renameColumn('from', 'to');
});

VD: Đổi cột email trong bảng users thành usermail.

Schema::table('users', function ($table) {
    $table->renameColumn('email', 'usermail');
});

Xóa cột.

Cú Pháp:

Schema::table('tableName', function ($table) {
    $table->dropColumn('columnName');
    //hoặc xóa nhiều cột cùng lúc.
    $table->dropColumn(['columnName1','columnName2','columnName3']);
});

VD: xóa cột email trong bảng users.

Schema::table('users', function ($table) {
    $table->dropColumn('email');
});

Tạo index.

Cú Pháp:

$table->index('coumnName');

Các kiểu Index.

Cú pháp Mô tả
table->primary('id'); Add a primary key.
table->primary(['first', 'last']); Add composite keys.
$table->unique('email'); Add a unique index.
$table->unique('state', 'my_index_name'); Add a custom index name.
$table->unique(['first', 'last']); Add a composite unique index.
$table->index('state'); Add a basic index.

-Mấy cái này dịch sang tiếng việt rất khó biểu diễn nên mình để tiếng anh cho dễ :D.

-VD: mình sẽ đánh unique index cho cột email.

$table->unique('email');

Xóa Index.

Cú Pháp:

Cú Pháp Mô Tả
$table->dropPrimary('users_id_primary'); Drop a primary key from the "users" table.
$table->dropUnique('users_email_unique'); Drop a unique index from the "users" table.
$table->dropIndex('geo_state_index'); Drop a basic index from the "geo" table.

Thêm khóa ngoại.

Cú Pháp:

Schema::table('tableName', function ($table) {
    $table->integer('conmName')->unsigned();

    $table->foreign('Conmumname')->references('columnName')->on('tableName2');
});

Vd: Mình sẽ thêm cột users_id của bảng posts làm khóa ngoại trên bảng users.

Schema::table('posts', function ($table) {
    $table->integer('user_id')->unsigned();

    $table->foreign('user_id')->references('id')->on('users');
});

Hoặc mình muốn khi xóa mội users thì đồng thời sẽ xóa hết các bài đăng của users đó đi thì .

$table->foreign('user_id')
      ->references('id')->on('users')
      ->onDelete('cascade');

Xóa khóa ngoại.

Cú Pháp

$table->dropForeign('columnName');

VD: Mình xóa khóa ngoại ở ví dụ trên đi.

$table->dropForeign('user_id');

5,Lời kết.

-Sau khi đọc hết phần trên các bạn có thấy Laravel hỗ trợ chúng ta rất mạnh về cấu trúc của database đúng không?

Đăng ký nhận tin.

Chúng tôi chỉ gửi tối đa 2 lần trên 1 tháng. Tuyên bố không spam mail!

Vũ Thanh Tài

About author
The best way to learn is to share
Xem tất cả bài đăng

3 Comments

em chào anh ạ,anh ơi,em thử đổi tên cột mà không được anh ạ,nó hiện lỗi 

Class 'Doctrine\DBAL\Driver\PDOMySql\Driver' not found

anh có thể xem giúp em với được không ạ! em cảm ơn anh ạ

đặng xuân lộc

7 năm trước

Chào bạn!
Trong trường hợp này bạn có thể khắc phục bằng 1 trong 2 cách như sau:

Cách 1: Chạy lệnh command line: 

composer require doctrine/dbal

Cách 2: Thêm package đoạn code sau vào trong require trong file composer.json

"doctrine/dbal": "~2.3"

Và chạy lệnh composer update.

Vũ Thanh Tài

7 năm trước

cho mình hỏi

leo

4 năm trước

Bình luận

Captcha