Toidicode.com

Toidicode.com

BASIC TO ADVANCE

Bài 2: Tạo mới một database trong SQL

Ở bài trước mình đã trình bày với mọi người về các lý thuyết rườm rà trong SQL rồi, bài này nếu như các bạn có thể đáp ứng đủ các yêu cầu (yêu cầu cần thiết thôi nhé) mà mình đưa ra ở bài trước thì bạn có thể bắt đầu theo dõi series này rồi.

1, Tạo database với câu lệnh CREATE DATABASE.

-Trong SQL để tạo mới một database thì chúng ta sử dụng cú pháp:

CREATE DATABASE databaseName
//hoặc
CREATE DATABASE IF NOT EXISTS databaseName

Trong đó:

  • databaseName là tên của database các bạn muốn tạo.
  • IF NOT EXISTS là câu lệnh kiểm tra xem database đã tồn tại hay chưa.

VD: Mình sẽ tạo một database có tên là KHACHHANG.

CREATE DATABASE KHACHHANG
//OR
CREATE DATABASE IF NOT EXISTS KHACHHANG

2, Xóa database với câu lệnh DROP DATABASE.

-Để xóa một database trogn SQL chúng ta sử dụng cú pháp:

DROP DATABASE databaseName

Trong đó: databaseName là tên database mà chúng ta muốn xóa.

VD: Mình sẽ xóa database KHACHHANG mình vừa tạo ở vd trên.

DROP DATABASE KHACHHANG

3, Khai báo sử dụng database.

-Để khai báo sử dụng database thì chúng ta sẽ sử dụng cú pháp:

USE databaseName

Trong đó: databaseName là tên của database mà các bạn muốn sử dụng.

VD: Mình sẽ khai báo sử dụng database KHACHHANG ở trên.

USE KHACHHANG

4, Các biến thể.

-Như ở bài trước mình đã nói thì ở SQL nó có một nhược điểm là nó tồn tại quá nhiều các hệ cơ sở dữ liệu khác nhau nên đi kèm theo đó là nó sẽ xuất hiện các biến thể cho các câu lệnh. Nhưng riêng đối với câu lệnh tạo database như trên thì chúng ta đã có thể áp dụng để tạo database thành công rồi. Tuy nhiên mỗi một hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ có các thông số cấu hình thêm (không bắt buộc)  khác nhau.

MySQL

-Đối với trong MySQL chúng ta có thể cấu hình thêm các CHARSET  và COLLATE để có thể sử dụng tiếng việt mà không bị lỗi.

VD:

CREATE DATABASE KHACHHANG
CHARACTER SET 'utf8' COLLATE 'utf8_unicode_ci'

SQL Server

-Còn đối với SQL Server thì các bạn có thể cấu hình thêm các tham số sau:

  • NAME: tên của file chứa database.
  • FILENAME: đường dẫn lưu trữ file data hoặc file log
  • SIZE: dung lượng của file
  • MAXSIZE: Dung lượng tối đa của file data hoặc file log
  • FILEGROWTH: Dung lượng có thẻ vượt quá giới hạn maxsize.

VD: Mình tạo một database có tên là KHACHHANG và có file data tên là KHACHHANG_dat, lưu ở ổ D:// và có dung lượng là 10, Dung lượng tối đa là 50, và được vượt quá giới hạn là 5, tương tự với file log 

CREATE DATABASE KHACHHANG
ON
( 
    --data
    NAME = KHACHNANG_dat,  
    FILENAME = 'D:\KHACHNANGdat.mdf',  
    SIZE = 10,  
    MAXSIZE = 50,  
    FILEGROWTH = 5
)  
LOG ON  
( 
    --log
    NAME = KHACHNANG,  
    FILENAME = 'D:\KHACHNANGlog.ldf',  
    SIZE = 5MB,  
    MAXSIZE = 25MB,  
    FILEGROWTH = 5MB 
);  

5, Lời kết.

-Tuy mỗi database nó sẽ tồn tại thêm các thông số cấu hình thêm cho database, nhưng chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng câu lệnh ngắn gọi như ở phần 1 là có thể tạo được một database trong SQL rồi.

Đăng ký nhận tin.

Chúng tôi chỉ gửi tối đa 2 lần trên 1 tháng. Tuyên bố không spam mail!

Vũ Thanh Tài

About author
The best way to learn is to share
Xem tất cả bài đăng

2 Comments

cái này có áp dụng với web làm bằng wp được ko bác?

Minh Khánh

4 năm trước

Chào bạn

Vui lòng hỗ trợ giúp đoạn code này

MÌnh có 3 bảng dữ liệu

muốn so sách và xóa dữ liệu trong 3 bảng đó vui lòng hỗ trợ giúp

BẢNG 1

Số thứ tự   |  Số tiền   |  Ngày   |  Số HĐ

Bảng 2

Số thứ tự    Số tiền    Ngày   Giá trị

Bảng 3

Số thứ tự     Số tiền     Ngày bđ       Ngày kết thúc

 Muốn dùng hàm delete xóa dữ liệu trong các bảng đó 

- Nếu trùng số thứ tự mà không có Số HĐ trong khoản thời gian ngày kết thúc thì xóa còn ngược lại thì để nguyên

Đang cần gấp bạn hỗ trợ giúp mình với

thanks 

Tony Nguyen

4 năm trước

Bình luận

Captcha